dịch nghĩa từ hán việt sang thuần việt

Giảimã một số trong những tên trong giờ đồng hồ Hán . Ngoài những chiếc tên thuầnViệt thì thương hiệu hán Việt cũng được nhiều mái ấm gia đình đặt cho con của mình. Vậy ý nghĩa tên Hán Việt như thế nào? Theocác siêng gia, thương hiệu Hán Việt thường đựng nhiều ý Nó là đam mê được thoát ra khỏi mọi bóng tối, nó là đam mê được tự do khỏi mọi sự lệ thuộc, nó là đam mê được làm thuần khiết khỏi mọi chất độc. Đam mê trở thành từ bi. Đam mê là hạt mầm, từ bi là việc nở hoa của nó. Nhưng từ bi không phải là tử tế, tử tế không phải là từ bi. Tử tế là thái độ bản ngã, nó làm mạnh cho bản ngã của bạn. Dân gian còn cho rằng nếu hoa mai nở càng nhiều cánh thì tài lộc sẽ càng nhiều. Đặc biệt nếu cây mai nhà nào nở toàn hoa mai 7 cánh thì nhà đó sẽ "đại cát đại lợi". Xuất phát từ những ý nghĩa này cho nên trên bàn thờ gia tiên của các gia đình Nam Bộ thường có nhành Trong sáng chính là sự trong trẻo, sáng rõ, không một chút vẩn đục, trong sáng có nghĩa là ở trạng thái giữ được bản sắc tốt đẹp, không có hiện tượng pha tạp, tạp nham, hoàn toàn lành mạnh. Sự trong sáng trong tiếng Việt là một vấn đề rất rộng mở, bao hàm tất cả những gì liên quan đến việc sử dụng và có ảnh hưởng đến tiếng Việt. Soạn Bài Từ Hán Việt Lớp 7 Ngắn Gọn, Chính Xác Nhất Tại Món Miền Trung. Từ Hán Việt là gì? Trong từ vựng tiếng Việt hiện nay, từ vựng Hán Việt chiếm khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt. Sở dĩ có số lượng từ gốc Hán nhiều như vậy là vì lịch sử của đất Kinh Pháp Bảo Đàn nói: "Pháp chẳng bốn thừa, do tâm người tự có sai biệt mà hình thành, thấy, nghe, đọc, tụng là Tiểu thừa, hiểu nghĩa ngộ pháp là Trung thừa, y pháp tu hành là Đại thừa, vạn pháp đều thông, vạn pháp sẵn sàng, tất cả chẳng nhiễm, lìa chư pháp Đặt tên Facebook hay bằng tiếng Việt cho nữ. Sở hữu tên FB hay là niềm mong ước của nhiều bạn nữ. Chỉ cần nhìn vào tên FB, bạn bè có thể biết được độ "cool ngầu" kute của bạn. Dưới đây là một số cách đặt tên cho Facebook hay bằng tiếng Việt để bạn nữ tham Câu đối là một thể loại văn học của Việt Nam và một số nước Đông Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Câu đối được người Trung Quốc gọi là Đối liên (對聯), dùng để chỉ một dạng sơ khởi của nó là đào phù tức bùa gỗ đào (桃符). Còn được người xưa tranadinun1987. Đối với những ai học tiếng Trung thì việc tra từ điển là một kỹ năng cần thiết để học giỏi và thành thạo ngôn ngữ này. Chinese xin giới thiệu tổng quan về Từ điển Hán Việt, cách tra từ điển Hán Việt trên Sách, Máy tính và các Phần mềm tiếng Trung trên Điện thoại. Từ Hán – Việt 詞漢越 là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh. Tại sao học từ điển GIẤY tốt hơn Từ điển ONLINE điện tử ? Vì khi bạn tra xong 1 từ bạn sẽ nhớ luôn từ đó mà không cần luyện viết nhiều. Một lời khuyên cô giáo dành riêng cho các bạn học tiếng Trung là nên dùng từ điển giấy. Nếu bạn là người thường xuyên học tiếng Trung qua từ điển giấy sẽ góp phần rất lớn trong việc nhớ từ và nhớ mặt chữ tiếng Trung. Phần 1. Cách tra từ điển Hán Việt Từ điển Giấy Vì tiếng Trung là chữ tượng hình nên việc sử dụng từ điển Hán Việt có những khó khăn nhất định. Có rất nhiều người khi học tiếng Trung giao tiếp mà không thể tra từ điển tiếng Trung. Những hướng dẫn sau đây sẽ giúp các bạn tra từ điển Hán Việt một cách đơn giản và dễ dàng nhất. Hiện nay, có rất nhiều cách tra từ điển Hán Việt. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là cách tra từ điển Hán Việt theo phiên âm và tra từ điển Hán Việt theo bộ thủ. Tra từ điển Hán Việt theo phiên âm Đây là cách tra khi bạn biết rõ phiên âm của chữ tiếng Trung. Ngay những trang đầu của 1 cuốn từ điển tiếng Trung, bạn sẽ thấy một bảng tra cứu phiên âm pinyin. Thông thường trong bảng đó sẽ gồm 3 phần phiên âm, chữ Hán tương ứng với phiên âm và số trang chữ Hán đó đang nằm ở. Bạn chỉ cần đơn giản tìm theo phiên âm ra chữ mình muốn, lật đến trang sách có số bên cạnh chữ đó trong phần chính của từ điển là bạn có thể tra ra nghĩa từ cần biết rồi. Tra từ điển Hán Việt theo bộ thủ Trong thực thế, bạn hoàn toàn không thể hoặc thuộc và nhớ hết phiên âm của các từ tiếng Trung. Bởi vậy, trong quá trình học tiếng Trung cách tra từ điển Hán Việt đơn giản nhất là tra theo bộ thủ. Ngay sau phần bảng tra cứu phiên âm pinyin sẽ đến phần bảng tra cứu theo bộ thủ. Tuy nhiên, với 214 bộ thủ trong tiếng Trung, việc tra từ điển theo bộ thủ nghe chừng cũng không đơn giản. Đó chính là lý do phần này luôn được chia làm 2 phần mục lục bộ và bảng tra từ. Mục lục bộ Tổng hợp 214 bộ thủ được phân chia theo số nét trong bộ cùng số trang của các từ thuộc bộ đó trong BẢNG TRA CHỮ. Bảng tra chữ Tổng hợp các từ tiếng Trung được chia theo bộ cùng tổng số nét trừ bộ thủ và số trang của từ trong phần từ điển chính. Việc tra từ điển theo bộ thủ gồm 4 bước Xác định chữ cần tra thuộc bộ nào. Nếu chữ bạn cần tìm gồm nhiều bộ tạo thành thì hãy tuân theo 5 quy tắc sau để tìm được bộ thủ chính xác Chọn trên không chọn dưới Chọn trái không chọn phải Chọn ngoài không chọn trong Chọn giữa không chọn góc trên bên trái Chọn dưới hoặc chọn phải, không chọn góc bên trái Tìm trong phần MỤC LỤC BỘ số trang của bộ này. Đếm số nét của chữ cần tra, tìm trong BẢNG TRA THEO CHỮ số trang của chữ cần tra. Tìm trong phần chính của từ điển chữ chần tra. Video hướng dẫn tra từ điển Hán Việt Phần 2. Tra cứu từ điển Hán Việt Online trực tuyến Bên cạnh những bộ sách từ điển Hán Việt, Trung Việt… thì phần lớn nhiều người lựa chọn sử dụng thêm các ứng dụng App hoặc website để tra cứu từ điển Hán Việt online và những phần mềm, web site này hoàn toàn miễn phí. Dưới đây là một số web và app tra từ điển Hán việt thông dụng nhất hiện nay. 1. HvdicTừ điển Hán Nôm Truy cập tại đây Hvdic là một website tra cứu từ điển Hán Nôm phổ biến nhất, cung cấp tới người dùng trình tra cứu từ điển, tìm chữ theo nhiều bộ, chuyển đổi chữ phiên âm, học viết chữ tiếng Hán. Phần tra cứu từ điển Hán Việt người học được lựa chọn tra cứu theo âm đọc, theo chữ Hán hay tìm từ trong giải nghĩa. Như vậy người dùng sẽ dàng lựa chọn cách thức tra cứu phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân. cho phép tra nghĩa của nhiều từ/chữ đồng thời. Bạn có thể nhập một câu bằng chữ Hán hoặc phiên âm để tra. Khi tra từ theo chữ Hán sẽ hiển thị thông tin hình thái chữ. 2. Từ điển Hán Việt Thiều Chửu Truy cập tại đây Website này được xây dựng và biên soạn từ cuốn từ điển Hán-Việt của tác giả Thiều Chửu xuất bản năm 1942. Từ điển Thiều Chửu là cuốn từ điển được nhiều người sử dụng trong nhiều thế hệ. Vì vậy, nội dung rất đầy đủ, trích dẫn dễ hiểu, đơn giản và có nhiều cách thức tra như theo mã PinYin, tra cứu theo chữ quốc ngữ hoặc theo mã CangJie. Từ ngữ cần tra có thể lựa chọn theo cách tra trực tiếp, hoặc dán trực tiếp từ cần tra vào giao diện của web Từ cần tra được giải nghĩa ngay lập tức, với giải nghĩa thông thường kèm theo tư liệu nghĩa Nôm đi kèm để tham khảo. Trong quá trình tra nghĩa nếu muốn tra tiếp từ trong phần giải nghĩa chỉ cần bôi đen từ rồi nhấn vào nút Tra từ để tra là được. 3. Từ điển Truy cập tại đây Là trang web tổng hợp nhiều loại từ điển để tra bao gồm từ điển Anh-Anh, Anh-Việt, Việt-Trung phồn thể/giản thể hay một số từ điển chuyên ngành Anh-Việt kỹ thuật, Anh-Việt kinh tế,…Giao diện tra cứu từ ngữ rất đơn giản. Bạn có thể nhập trực tiếp hoặc dán từ cần tra rồi nhấn nút Search để tìm kiếm. Khi đã có nghĩa tiếng Việt của từ Hán cần tra, người dùng cũng được lựa chọn thêm ngôn ngữ khác để dịch sang nếu muốn. Phần 3 App Ứng dụng từ điển Hán – Việt trên Điện thoại, Máy tính bảng 1. Han Viet Dictionary Android Tải ứng dụng Han Viet Dictionary Ứng dụng Han Viet Dictionary mang tới bộ từ điển dịch từ ngữ tiếng Việt có gốc tiếng Hán sang tiếng Hán, hỗ trợ tra cứu theo nhiều cách như tra từ Hán Việt, Việt Hán, tra cứu theo bộ, tra Pinyin, tra Unicode, tra cứu qua liên kết. Ứng dụng có tùy chọn xem lại lịch sử những từ đã tra. 2. Từ điển chữ Hán cho Android Tải Từ điển chữ Hán Android Được lấy nội dung từ quyển từ điển Thiều Chửu nổi tiếng. Ứng dụng cung cấp tra cứu chữ Hán theo âm Hán Việt, âm Pinyin hay tra cứu chữ Hán theo bộ thủ và số nét. Với các từ ngữ khi tra sẽ có thêm phần cách viết và từ ghép của từ cần tra nếu có. Ứng dụng có thêm nhận dạng chữ viết tay để người dùng tra cứu thuận tiện hơn. 3. Han Viet Dictionary iPhone/iPad Tải Han Viet Dictionary cho iOS Ứng dụng trên ios này hỗ trợ tra cứu từ qua bộ mã Unicode, phiên âm, tìm nghĩa trong định nghĩa. Người học biết thêm cách viết, phát âm của từ. Bên cạnh đó, ứng dụng có thêm phần công cụ chuyển đổi gồm chữ giản thể, phồn thể, hay Hán – Việt, giúp bạn thuận tiện tra từ và cách sử dụng. → Xem thêm các từ Hán Việt được giải nghĩa chi tiết Glosbe là nơi lưu trữ hàng ngàn cuốn từ điển. Chúng tôi không chỉ cung cấp từ điển Tiếng Việt - Hán văn, mà còn cung cấp từ điển cho mọi cặp ngôn ngữ hiện có - trực tuyến và miễn phí. Bản dịch từ từ điển Tiếng Việt - Hán văn, định nghĩa, ngữ pháp Trong Glosbe, bạn sẽ tìm thấy các bản dịch từ Tiếng Việt thành Hán văn đến từ nhiều nguồn khác nhau. Các bản dịch được sắp xếp từ phổ biến nhất đến ít phổ biến hơn. Chúng tôi cố gắng hết sức để đảm bảo rằng mỗi biểu thức đều có định nghĩa hoặc thông tin về phần uốn. Bản dịch theo ngữ cảnh Tiếng Việt - Hán văn, các câu đã dịch Từ điển Glosbe là duy nhất. Trong Glosbe, bạn không chỉ có thể kiểm tra các bản dịch Tiếng Việt hoặc Hán văn. Chúng tôi cũng cung cấp các ví dụ sử dụng hiển thị hàng chục câu được dịch. Bạn không chỉ có thể xem bản dịch của cụm từ bạn đang tìm kiếm mà còn có thể xem cách dịch của cụm từ đó tùy thuộc vào ngữ cảnh. Bộ nhớ dịch cho các ngôn ngữ Tiếng Việt - Hán văn Các câu dịch mà bạn sẽ tìm thấy trong Glosbe đến từ kho ngữ liệu song song cơ sở dữ liệu lớn với các văn bản dịch. Bộ nhớ dịch giống như có sự hỗ trợ của hàng nghìn người dịch trong một tích tắc của giây. Phát âm, ghi âm Thường thì văn bản thôi là không đủ. Chúng ta cũng cần phải nghe cụm từ hoặc câu giống như thế nào. Tại Glosbe, bạn sẽ không chỉ tìm thấy các bản dịch từ từ điển Tiếng Việt-Hán văn mà còn cả các bản ghi âm và trình đọc máy tính chất lượng cao. Từ điển hình ảnh Một bức tranh có giá trị hơn ngàn lời nói. Ngoài bản dịch văn bản, trong Glosbe, bạn sẽ tìm thấy hình ảnh trình bày các cụm từ được tìm kiếm. Bộ dịch tự động Tiếng Việt - Hán văn Bạn có cần dịch một văn bản dài hơn không? Không sao cả, tại Glosbe, bạn sẽ tìm thấy trình dịch Tiếng Việt - Hán văn sẽ dễ dàng dịch bài báo hoặc tập tin bạn quan tâm. Tham gia cùng hơn người dùng và giúp chúng tôi xây dựng từ điển tốt nhất trên thế giới. Thêm bản dịch Thêm bản dịch Hãy giúp chúng tôi xây dựng từ điển tốt nhất. Glosbe là một dự án dựa trên cộng đồng được tạo ra bởi những người giống như bạn. Vui lòng thêm các mục nhập mới vào từ điển. Thay đổi gần đây Đã tạo bản dịch vụ lzh → việc vi Đã tạo bản dịch tác lzh → làm vi Đã tạo bản dịch hảo lzh → tốt vi Thống kê từ điển Tiếng Việt - Hán văn Ngôn ngữ Tiếng Việt Khu vực Native to Vietnam Official language in Vietnam Association of Southeast Asian Nations Người dùng Ngôn ngữ Hán văn Khu vực Region China, Ryukyu, Japan, Korea, and Vietnam Glosbe Tự hào được thực hiện bằng ở Ba Lan Từ Hán – Việt là gì?. Từ Hán Việt là gì? Từ hán việt và giải nghĩa. Từ Hán – Việt là gì. Tại sao học từ điển GIẤY tốt hơn Từ điển ONLINE điện tử ?. Từ Hán Việt và giải nghĩa. Nội dung chính Show Top 1 Từ điển Hán Nôm Tra từTop 2 Giải nghĩa 3000+ từ Hán Việt sang thuần Việt chuẩn nhất 2019Top 3 Giải nghĩa từ hán việt sang thuần việt dễ hiểu, dễ đọc nhấtTop 4 Giải nghĩa 3000+ từ hán việt sang thuần việt chuẩn nhất 2021Top 5 Đại từ điển Hán Việt - Rộng Mở Tâm HồnTop 6 Từ điển Hán Việt Cách TRA chuẩn xác nhất cho người mới bắt đầuTop 7 Top website, ứng dụng từ điển Hán Việt - 8 Giải nghĩa từ Hán Việt sang thuần Việt như thế nào? - PDIAMTop 9 Dịch từ hán việt sang thuần việt - 10 3000 từ Hán Việt cần ghi nhớ - Top 1 Từ điển Hán Nôm Tra từ Tác giả - Nhận 58 lượt đánh giá Tóm tắt Các phím tắtAlt+V Bật/tắt chế độ gõ tiếng Việt. Alt+1 Chuyển nhanh tới ô nhập trong trang tra từ. Alt+, Chuyển tới từ trước trong trang tra từ. Alt+. Chuyển tới từ tiếp theo trong trang tra thiệu Dữ liệu của từ điển hiện bao gồm mục từ, được tổng hợp công phu từ nhiều nguồn khác nhauHán Việt tự điển, Thiều Chửu, Hà Nội, 1942. Từ điển Hán Việt, Trần Văn Chánh, NXB Trẻ, TP Hồ Chí Minh, 1999. Hán Việt tân từ điển, Nguyễn Quốc Hùng, NXB Khai Trí, Sài Gòn, 1975. Bảng tra chữ Nôm, Hồ Khớp với kết quả tìm kiếm Giới thiệu. Dữ liệu của từ điển hiện bao gồm mục từ, được tổng hợp công phu từ nhiều nguồn khác nhau Hán Việt tự điển, Thiều Chửu, Hà Nội, 1942. ... Top 2 Giải nghĩa 3000+ từ Hán Việt sang thuần Việt chuẩn nhất 2019 Tác giả - Nhận 149 lượt đánh giá Tóm tắt Giải nghĩa từ Hán Việt sang thuần Việt là vấn đề của rất nhiều người trong chúng ta. Vậy đâu là ý nghĩa chuẩn của các từ Hán – Việt? Hãy cùng đi tìm lời giải thông qua bài viết này nhé!. Từ Hán – Việt là gì?. Từ Hán Việt là một loại từ mà ta vay mượn của tiếng Hán, nhưng có cách phát âm theo cách đọc của Tiếng Việt. Chữ Hán – Việt được sử dụng làm ngôn ngữ, chữ viết chính thức của người Việt ta trong hàng thế kỉ. Chính Vì thế mà tiếng Việt đã phải vay mượn tiếng Hán rất Khớp với kết quả tìm kiếm 24 thg 8, 2019 — Giải nghĩa từ hán việt sang thuần việt Đoạn trường Đứt ruột, thể hiện sự đau đớn bi thương đến mức có thể đứt cả ruột gan. Phụ vị Đồng nghĩa ... ... Top 3 Giải nghĩa từ hán việt sang thuần việt dễ hiểu, dễ đọc nhất Tác giả - Nhận 165 lượt đánh giá Tóm tắt Do bị ảnh hưởng bởi hơn 4000 năm Bắc thuộc vì thế nền văn hóa và ngôn ngữ của chúng ta bị tác động ít nhiều. Bằng chứng rõ thấy là hiện nay chúng ta vẫn còn sử dụng khá nhiều từ Hán Việt, từ Hán mượn. Chúng ta tuy sử dụng thường xuyên nhưng chưa chắc đã hiểu hết được nghĩa của những từ này. Hôm nay, sẽ giải nghĩa từ hán việt sang thuần việt giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về nghĩa của Hán Việt là gì? Từ hán việt và giải nghĩa Từ Hán Việt là những từ vựng được sử dụng Khớp với kết quả tìm kiếm 27 thg 12, 2021 — Chú ý Để tra cứu từ điển Hán – Việt nhanh và chuẩn hơn, bạn sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F, sau đó gõ từ khóa cần tìm có dấu. Tiểu từ điển với ... ... Top 4 Giải nghĩa 3000+ từ hán việt sang thuần việt chuẩn nhất 2021 Tác giả - Nhận 133 lượt đánh giá Tóm tắt . Có thể bạn quan tâm. Giải nghĩa từ Hán Việt sang thuần Việt là vấn đề của rất nhiều người trong chúng ta. Vậy đâu là ý nghĩa chuẩn của các từ Hán – Việt? Hãy cùng đi tìm lời giải thông qua bài viết này nhé!. Nội dung bài viết Từ Hán Việt là một loại từ mà ta vay mượn của tiếng Hán, nhưng có cách phát âm theo cách đọc của Tiếng Việt. Chữ Hán – Việt được sử dụng làm ngôn ngữ, chữ viết chính thức của người Việt ta trong hàng thế kỉ. Chính Vì thế mà tiếng Việt đã phải vay Khớp với kết quả tìm kiếm Chú ý Nếu quý vị copy chữ Hán dán paste vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều. Quý vị cũng có thể bôi đen select những chữ Hán đã hiển thị ... ... Top 5 Đại từ điển Hán Việt - Rộng Mở Tâm Hồn Tác giả - Nhận 127 lượt đánh giá Tóm tắt Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho Bốn mươi hai chươngPhán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. Rita Mae BrownKhó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú Kệ số 182Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. Success is falling nine times and getting up ten.Jo Khớp với kết quả tìm kiếm Ứng dụng Han Viet Dictionary mang tới bộ từ điển dịch từ ngữ tiếng Việt có gốc tiếng Hán sang tiếng Hán, hỗ trợ tra cứu theo nhiều cách như tra từ Hán Việt, ... ... Top 6 Từ điển Hán Việt Cách TRA chuẩn xác nhất cho người mới bắt đầu Tác giả - Nhận 131 lượt đánh giá Tóm tắt Đối với những ai học tiếng Trung thì việc tra từ điển là một kỹ năng cần thiết để học giỏi và thành thạo ngôn ngữ này. Chinese xin giới thiệu tổng quan về Từ điển Hán Việt, cách tra từ điển Hán Việt trên Sách, Máy tính và các Phần mềm tiếng Trung trên Điện thoại. Từ Hán – Việt là gì. Từ Hán – Việt 詞漢越 là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh Tại sao học t Khớp với kết quả tìm kiếm 16 thg 7, 2019 — 1. Tra cứu từ điển Hán Việt trực tuyến ... Top 7 Top website, ứng dụng từ điển Hán Việt - Tác giả - Nhận 128 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm 16 thg 8, 2018 — Có thể kể đến một số cái tên như Đối với những trang web này bạn có thể thực hiện tra từ một cách khá đơn ... ... Top 8 Giải nghĩa từ Hán Việt sang thuần Việt như thế nào? - PDIAM Tác giả - Nhận 136 lượt đánh giá Tóm tắt Do bị ảnh hưởng bởi hơn 4000 năm Bắc thuộc nên văn hóa và ngôn ngữ của chúng ta bị tác động không ít. Bằng chứng là hiện nay chúng ta vẫn dùng khá nhiều từ Hán Việt, từ Hán mượn. Nhiều người tuy dùng thường xuyên nhưng chưa chắc đã hiểu hết nghĩa của những từ này. Hôm nay Pdiam sẽ giải nghĩa từ Hán Việt sang thuần Việt giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nghĩa của chúng!. Từ Hán Việt và giải nghĩa. Từ Hán Việt là những từ vựng được dùng trong Tiếng Việt có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng được đ Khớp với kết quả tìm kiếm Quý vị cũng có thể bôi đen select những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra. Bạn đang xem Dịch từ hán việt sang thuần ... ... Top 9 Dịch từ hán việt sang thuần việt - Tác giả - Nhận 104 lượt đánh giá Tóm tắt Chú ý Nếu quý vị copy chữ Hán dán paste vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều. Quý vị cũng có thể bôi đen select những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để đang xem Dịch từ hán việt sang thuần việtTRA CỨU NÂNG CAO Quý vị có thể tận dụng mọi dữ liệu có trong từ điển bằng cách sử dụng ô tìm kiếm này. Khi gặp một kết hợp từ chữ Hán khó hiểu, quý vị có thể copy và dán nguyên cụm vào đây để tìm xem cụm từ đó có xuất hiện trong từ điển nà Khớp với kết quả tìm kiếm Ví dụ Từ MINH có thể có nghĩa là KÊU hay có nghĩa là SÁNG tuỳ theo cách viết chữ Hán của từ ấy. THIÊN Trời; ĐỊA Đất; CỬ Cất; TỒN Còn; TỬ Con; TÔN Cháu ... ... Top 10 3000 từ Hán Việt cần ghi nhớ - Tác giả - Nhận 127 lượt đánh giá Tóm tắt Trong kho tàng chữ Hán-Việt của người Việt Nam, có khoảng ba ngàn 3000 từ điển hình thường được sử dụng. Ở đây, chúng tôi hân hạnh cung cấp tài liệu "Tam thiên tự" hay "Tự học toản yếu" để hỗ trợ cho các bạn tìm hiểu và học hỏi thêm về mảng từ Hán-Việt. Trong bài này chúng ta chỉ có hai phần Từ Hán Việt và ý nghĩa của từ ấy trong tiếng Việt. Cần lưu ý Quý Vị độc giả Một từ hán- việt có thể có một hay nhiều nghĩa. Ví dụ Từ MINH có thể có nghĩa là KÊU hay có nghĩa là SÁNG tuỳ theo Khớp với kết quả tìm kiếm N/A ... Trong kho tàng chữ Hán-Việt của người Việt Nam, có khoảng ba ngàn 3000 từ điển hình thường được sử dụng. Ở đây, chúng tôi hân hạnh cung cấp tài liệu "Tam thiên tự" hay "Tự học toản yếu" để hỗ trợ cho các bạn tìm hiểu và học hỏi thêm về mảng từ Hán-Việt. Trong bài này chúng ta chỉ có hai phần Từ Hán Việt và ý nghĩa của từ ấy trong tiếng Việt. Cần lưu ý Quý Vị độc giả Một từ hán- việt có thể có một hay nhiều nghĩa. Ví dụ Từ MINH có thể có nghĩa là KÊU hay có nghĩa là SÁNG tuỳ theo cách viết chữ Hán của từ ấy. THIÊN Trời ĐỊA Đất CỬ Cất TỒN Còn TỬ Con TÔN Cháu LỤC Sáu TAM Ba GIA Nhà QUỐC Nước TIỀN Trước HẬU Sau NGƯU Trâu MÃ Ngựa CỰ Cựa NHA Răng VÔ Chẳng HỮU Có KHUYỂN Chó DƯƠNG Dê QUY Về TẨU Chạy BÁI Lạy QUỴ Quỳ KHỨ Đi LAI Lại NỮ Gái NAM Trai ĐÁI Đai QUAN Mũ TÚC Đủ ĐA Nhiều ÁI Yêu TĂNG Ghét THỨC Biết TRI Hay MỘC Cây CĂN Rễ DỊ Dễ NAN Khôn khó CHỈ Ngon CAM Ngọt TRỤ Cột LƯƠNG Rường SÀNG Giường TỊCH Chiếu KHIẾM Thiếu DƯ Thừa SỪ Bừa CÚC Cuốc CHÚC Đuốc ĐĂNG Đèn THĂNG Lên GIÁNG Xuống ĐIỀN Ruộng TRẠCH Nhà LÃO Già ĐỒNG Trẻ TƯỚC Sẻ chim Sẻ KÊ Gà NGÃ Ta THA Khác người khác BÁ Bác DI Dì DIÊN Chì TÍCH Thiếc DỊCH Việc CÔNG Công HÀN Lông DỰC Cánh THÁNH Thánh HIỀN Hiền TIÊN Tiên PHẬT Bụt LẠO Lụt TRIỀU Triều DIÊN Diều PHƯỢNG Phượng TRƯỢNG Trượng TẦM Tầm BÀN Mâm TRẢN Chén KIỂN Kén TY Tơ MAI Mơ LÝ Mận TỬ Cặn THANH Trong HUNG Lòng ỨC Ngực MẶC Mực CHU Son KIỀU Non THỤC Chín THẬN Ghín LIÊM Ngay TỬ Tây MỘ Mến CHÍ Đến HỒI Về HƯƠNG Quê THỊ Chợ PHỤ Vợ PHU Chồng NỘI Trong TRUNG Giữa MÔN Cửa ỐC Nhà ANH Hoa ĐẾ Rễ PHỈ Hẹ THÔNG Hành THƯƠNG Xanh BẠCH Trắng KHỔ Đắng TOAN Chua SÔ Ngựa GIÁ xe giá THẠCH Đá KIM Vàng CÙ Đường HẠNG Ngõ ĐẠC Mõ CHUNG Chuông PHƯƠNG Vuông TRỰC Thẳng TRÁC Đẳng HÀM Hòm KHUY Dòm SÁT xét MIỆN Lét CHIÊM Xem MUỘI Em TỶ Chị THỊ Thị ĐÀOĐiều CÂNRìu PHỦ Búa CỐC Lúa MA Vừng KHƯƠNG Gừng GIỚICải THỊ Phải PHI Chăng DUẪN Măng NHA Mống CỔ Trống CHINH Chiêng KHUYNH Nghiêng NGƯỠNG Ngửa BÁN Nửa SONG Đôi NHĨ Mồi LUÂN Chỉ HẦU Khỉ HỔ Hùm ĐÀM Chum CỮU Cối MỘ Tối TRIÊU Mai TRƯỜNG Dài ĐOẢN Ngắn XÀ Rắn TƯỢNG Voi VỊ Ngôi GIAI Thứ CỨ Cứ Yy QUỲ Rau Quỳ HOẮC Rau Hoắc CÁC Gác LÂU Lầu THỊ Chầu CA Hát PHIẾN Quạt DU Dù THU Mùa Thu HẠ Mùa Hạ BĂNG Giá VŨ Mưa TIỄN Đưa NGHINHRước THUỶ Nước NÊ Bùn KHỐI Hòn ĐÔI Đống KHIẾM Súng LIÊN Sen DANH Tên TÁNH Họ CẤU Đó THUYỀN Nơm PHẠN Cơm TƯƠNG Nước tương XÍCH Thước PHÂN Phân CÂN Cân ĐẨU Đấu HÙNG Gấu BÁO Beo MIÊU Mèo THỬ Chuột TRÀNG Ruột BỐI Lưng LÂM Rừng HẢI Bể TRÍ Để BÀI Bày CHÍNH Ngay TÀ Vạy THỊ Cậy KIỀU Nhờ KỲ Cờ BÁC Bạc LÃN Nhác TRẮC Nghiêng TRÌNH Chiềng THUYẾT Nói HÔ Gọi TRIỆU Vời SÁI Phơi CHƯNG Nấu DUỆ Gấu áo KHÂM Tay áo PHÙNG May CHỨC Dệt HÀI Miệt LÝ Giày SƯ Thầy HỮU Bạn HẠC Cạn DẬT Đầy MY Mày MỤC Mắt DIỆN Mặt ĐẦU Đầu TU Râu PHÁT Tóc THIỀM Cóc THIỆN Lươn OÁN Hờn HUYÊN Dứt CHỨC chức QUAN Quan LAN Hoa Lan HUỆ Hoa Huệ GIÁ Mía DA Dừa QUA Dưa LỆ Vải NGẢI Ngải BỒ Bồ MÃI Mua MẠI Bán VẠN Vạn THIÊN Nghìn THƯỜNG Đền BÁO Trả THUÝ Chim Trả ÂU Cò LAO Bò THÁI Rái NGỐC Dại NGU Ngây THẰNG Dây TUYẾN Sợi TÂN Mới CỬU Lâu THÂM Sâu THIỂN Cạn KHOÁN Khoán BI Bia BỈ Kia Y Ấy KIẾN Thấy QUAN Xem TU Nem BÍNH Bánh TỴ Lánh HỒI Về PHIỆT Bè TÙNG Bụi PHỤ Đội ĐỀ Cầm NGOẠ Nằm XU Rảo HIẾU Thảo TRUNG Ngay THẦN Ngày KHẮC Khắc BẮC Bắc NAM Nam CAM Cam QUẤT Quýt ÁP Vịt NGA Ngan CAN Gan ĐẢM Mật THẬN Cật CÂN Gân CHỈ Ngón chân QUĂNG Cánh tay TỈNH Tỉnh HÀM Say QUYỀN Tay quyền CHỦNG gót QUÝ rối NGUYÊN Đầu PHÚ Giàu ÂN Thịnh DÕNG Mạnh LƯƠNG Lành HUYNH Anh TẨU Chị dâu CHÍ chí TRUNG Lòng LONG Rồng LÝ Cá gáy KỲ Cây BẠNG Trai KIÊN Vai NGẠCH Trán QUÁN Quán KIỀU Cầu TANG Dâu NẠI Mít NHỤC Thịt BÌ Da GIA cà TÁO Táo Y Áo LÃNH Tràng HOÀNG Vàng XÍCH Đỏ THẢO Cỏ BÌNH Bèo DI Cá nheo LỄ cá chuối DIÊM Muối THÁI Rau LANG Cau TỬU rượu ĐỊCH Sáo SINH Sênh KHA Anh THÚC Chú NHŨ vú THẦN Môi HOÀN Cá Trôi TỨC Cá Diếc BÍCH Biếc HUYỀN Đen THẦM Tin THƯỞNG Thưởng TRƯỚNG Trướng DUY Màn LOAN Loan HẠC Hạc ĐỈNH Vạc OA Nồi XUY Xôi CHỬ Nấu XÚ Xấu TIÊN Tươi TIẾU Cười SÂN Giận SẮT Rận DĂNG Ruồi ĐẠI Đồi mồi NGUYÊN con giải BỐ Vải LA The THIỀN Ve SUẤT Dế LIỄM Khế CHANH Chanh CANH Canh CHÚC Cháo THƯỢC gáo LƯ Lò ĐỘ Đò TÂN Bến NGHỊ Kiến PHONG Ong HÀ Sông LÃNH Núi CHẨM Gối CÂN Khăn KHÂM Chăn NHỤC Nệm THẨM Thím CÔ Cô QUYỆT Cá rô THÌ Cá cháy ĐỂ Đáy NGÂN Ngần QUÂN quân CHÚNG Chúng SÚNG Súng KỲ Cờ SƠ Sơ CỰU Cũ VŨ Vũ VĂN Văn DÂN Dân XÃ Xã ĐẠI Cả TÔN Cao TRÌ Ao TỈNH Giếng KHẨU Miệng DI Cằm TÀM Tằm DÕNG Nhộng TỐC Chống TRÌ Chầy VÂN Mây HOẢ Lửa THẦN Chửa DỤC Nuôi VĨ Đuôi LÂN Vẩy HUY Vẫy CHẤP Cầm NIÊN Năm NGUYỆT Tháng MINH Sáng TÍN Tin ẤN In THUYÊN Cắt khắc VẬT Vật NHƠN Người HY Chơi HÍ Cợt CƠ Chốt PHU Chày TÁ Vay HOÀN Trả GIÃ Giã MÀNH Mành VU Quanh KÍNH Tắt THIẾT Cắt THA Mài VU Khoai ĐẬU Đậu LĂNG Củ Ấu THỊ Trái hồng CUNG Cung NỖ cái nỏ PHỦ Chõ ĐANG Cái xanh CHI Cành DIỆP Lá TOẢ Khoá KIỀM Kiềm NHU Mềm KÍNH Cứng LẬP Đứng HÀNH Đi UY Uy ĐỨC Đức CẤP Bực GIAI Thềm GIA Thêm GIẢM Bớt HƯỚC Cợt THÀNH Tin DỰ Khen DAO Ngợi QUÁN Tưới BÍNH Soi THẦN Tôi CHỦ Chúa VŨ Múa PHI Bay TRINH Ngay TĨNH Lặng XƯNG Tặng THÀNH Nên VONG Quên KÝ Nhớ THÊ Vợ THIẾP Hầu BÀO Bầu ỦNG Ống TÍCH Xương sống XOANG Lòng HƯ Không THỰC Thật THIẾT Sắt ĐỒNG Đồng ĐÔNG Đông SÓC Bắc TRẮC Trắc BÌNH Bằng BẤT Chăng DA Vậy DƯỢC Nhảy TIỀM Chìm CHÂM Kim NHẬN Nhọn TOÀN Trọn TỊNH Đều ĐÀI Rêu CẤU Bụi nhơ VỊNH Lội THOAN Trôi XUY Xôi MỄ Gạo HỒ Cáo LỘC Hươu HOÀI Cưu mang HIỆP Cắp ỦNG Lấp LƯU Trôi CHUỲ Dùi TRƯỢNG Gậy BÔN Chậy VÃNG Qua VIỄN Xa HỒNG Cả lớn CHÁ Chả TRÀ Chè NGHỆ Nghề TÀI Của TRỢ Đũa CHUỶ Môi cái vá KHÔI Vội PHẤN Phấn HÀM Mặn LẠT Cay DOANH Đầy PHẠP Thiếu BÀO Áo BỊ Chăn ĐÌNH Sân KHUYẾT Cửa DỰNG Chửa THAI Thai CAI Cai KẾ Kể TẾ Rể HÔN Dâu CÚ Câu THƠ Sách ĐỔ Vách TƯỜNG Tường PHƯỜNG Phường PHỐ Phố BỘ Bộ PHIÊN Phiên QUYỀN Quyền TƯỚC Tước ĐẮC Được VI Làm THAM Tham DỤC Muốn QUYỂN Cuốn TRƯƠNG Trương ra SƯƠNG Sương THỬ Nắng HẠO Sáng trắng HINH Thơm CHIÊM Rơm LẠP Hạt LƯƠNG Mát BÃO No KHỐ Kho QUÂN Vựa HÁN Đứa LANG Chàng HOÀNH Ngang KHOÁT Rộng BA Sóng HƯỞNG Vang THÊ Thang KỶ Ghế MẪU Mẹ NHI Con VIÊN Tròn NHUỆ Nhọn SOẠN Dọn THU Thâu CHÂU Châu HUYỆN Huyện TỤNG Kiện MINH Kêu TÙNG Theo SỬ Khiến MIỆN Mũ miện TRÂM Cây trâm ĐẢO Đâm ĐÀO Đãi THÁI Sảy NGHIÊN Nghiền LIÊN Liền TỤC Nối ĐOAN Mối PHÁI Dòng LUNG Lồng QUỸ Sọt ĐỐ Mọt TRÙNG Sâu CÚ Câu ĐIỂM Chấm THỐ Giấm DU Dầu PHÙ Trầu TOÁN Tỏi KHOÁI Gỏi HÀ Tôm KIÊM Gồm PHỔ Khắp HẠ Thấp CAO Cao CAO Sào ĐÀ Lái TRẠI Trại THÔN Thôn NỘN Non KHỐNG Dại PHÁI Phái TÔNG Dòng TÀI Trồng NGẢI Cắt SẮC Gặt ƯU Cày TÍCH Gầy PHÌ Béo XẢO Khéo TINH Ròng PHÙNG Họ Phùng MẠNH Họ Mạnh TÍNH Gộp LƯỢNG Tin KIÊN Bền XÁC Thật TẤT Ắt TU Tua TỰ Chùa BƯU Dịch BÍCH Ngọc Bích CƠ Sao Cơ ĐÊ Bờ CẢNH Cõi VẤN Hỏi THIẾT Bày THƯ Lầy TÁO Ráo THƯƠNG Giáo KIẾM Gươm LIÊM Liềm TRỬU Chổi QUỸ Cũi hòm SƯƠNG Rương HƯƠNG Hương LẠP Sáp THÁP Tháp ĐÌNH Đình KHU Mình MẠO Mặt MẬT Nhặt SƠ Thưa ÁN Trưa THẦN Sớm CẢM Cám PHU Tin BỘC Min tôi TÊ Đứa TÍCH Chứa SUNG Đầy HẬU Dầy KHINH Nhẹ THẾ Thế TÀI Tài ĐÀI Đài MIỄU Miễu KIỆU Kiệu TRI Xe THÍNH Nghe ĐỔ Thấy THỦ Lấy BAN Ban TỪ Khoan CẤP Kíp TƯ Níp ĐAN Giai CỨC Gai NHÂN Hạt ĐẠM Lạt NÙNG Nồng ƯỚC Mong TƯỞNG Nhớ TRÁI Nợ DUYÊN Duyên NGHIỄN Nghiên TIÊN Giấy GIÃ Vậy TAI! Thay HẠNH May KHAM Khá QUYỀN Má NHĨ Tai THUỲ Ai MỖ Mỗ SÀO Tổ CỐC Hang ANG Nồi rang BỒN Chậu CỰU Cậu DA Ông cha XUYÊN Sông NHẠC Núi NGÔN Nói TÁC Làm LAM Chàm UẤT Nghệ BỄ Vế đùi YÊU Lưng GIÁC Sừng ĐỀMóng ẢNH Bóng HÌNH Hình KINH Kinh SỬ Sử THỦ Giữ DU Chơi CHIÊU Vời TỰU Tới CẢI Đổi DI Dời TRUỴ Rơi ĐIÊN Ngã KÝ Đã TẰNG Từng HỶ Mừng GIA Tốt NGHIỄNG Đồng cốt VU Thầy mo KHUẤT Cốt THÂN Duỗi TUẾ Tuổi THÌ Giờ TINH Cờ TẢN Tán HY Hơn hớn XÁN Rỡ ràng THANG Vua Thang VŨ Vua Vũ PHỦ Phủ CUNG Cung ĐÔNG Mùa Đông LẠP Tháng Chạp HỢP Hạp LY Lìa MÊ Mê NGỘ Biết CẨM Vóc SA The PHÚ Che BAO Bọc NGUNG Góc BỆ Hè LUÂN Bánh xe TỨ Ngựa THƯƠNG Vựa THẢNG Kho NHO Đạo Nho THÍCH Đạo Phật MIẾN Bột DI Đường QUÝ Sang BẦN Khó TÔN Lọ ÁN Yên BIÊN Biên TẢ Chép GIÁP Mép TAI Mang NƯƠNG Nàng ẨU Mụ MÃO Mũ THAO Thao NHẬP Vào CƯ ở CAO Mỡ CỐT Xương TƯỜNG Tường LƯỢC Lược BỘ Bước CHI Đi THI Thi LỄ Lễ DO Bởi PHÁT Ra ĐƯỜNG Nhà HỘ Cửa SỞ Thửa Ư Chưng BỔNG Bưng TÊ Dẫy PHẢ Sảy THUNG Đâm Á Câm LUNG Điếc TÍCH tiếc CƠ Chê ĐÊ Dê CẨU Chó TỘC Họ LƯ Làng ĐƯỜNG Cây Đường LỆ Cây Lệ QUẾ Cây Quế ĐỒNG Cây Vông ĐỘC Sông SƠN Núi YÊN Khói. VỤ Mù NGÔ Nước Ngô SỞ Nước Sở TẢI Chở ĐÀI Khiêng LINH Thiêng ỨNG Ứng HỨNG Hứng NGU Vui CÔ Côi QUẢ Goá NHA Quạ THƯỚC Ác Là HOÀ Hoà THUẬN Thuận NỘ Giận TỪ Lành THÀNH Thành TRẠI Trại THẾ Giại LANG Hiên CHU Thuyền VÕNG Võng KHỔNG Họ Khổng CHU Họ Chu NGU Nhà Ngu QUẮC Đất Quắc HOẶC Hoặc NGHI Ngờ PHỤNG Thờ CUNG Kính ĐIÊN Đỉnh NGẠN Bờ Ô Dơ KHIẾT Sạch KHIẾT Xách CHIÊM Cầm MẬU Lầm MAN Dối PHONG Gói TRÁO Trùm BÀO Đùm THÚC Buộc DƯỢC Thuốc PHÙ Bùa QUÂN Vua TƯỚNG Tướng LƯỢNG Lượng TÀI Tài BÀI Bài BIỂN Biển QUYỂN Quyển THIÊN Thiên MIỄN Khuyên XANH Chống QUẢNG Rộng DIÊN Dài LOẠI Loài LUÂN Đấng NOÃN Trứng BÀO Nhau THÂU Thau NGỌC Ngọc THỐC Trọc KHUNG Cao TINH Sao ĐIỆN Chớp HẤP Hớp HA La XUẤT Ra KHAI Mở QUÁI Gở TƯỜNG Điềm NHUYỄN Mềm CƯƠNG Cứng KHẲNG Khứng TUỲ Theo HUYỀN Treo ĐẢM Gánh ĐẢ Đánh KHU Trừ TỪ Lời THỌ Chịu MÃO Mẹo DẦN Dần THÂN Thân DẬU Dậu ẨN Giấu GIÀ Che TUYỀN Về PHẢN Lại QUẢ Trái ĐIỀU Cành BÌNH Cái Bình BÁT Cái Bát XƯỚNG Hát ĐÀN Đàn SĨ Làm quan NÔNG Làm ruộng THƯỢNG Chuộng BAO Khen HẮC Đen HỒNG Đỏ THỐ Con thỏ LY Con cầy SƯ rây CẤP Kín NHẪN Nhịn Ý Lòng THÔNG Thông TẮC Lấp BIẾN Khắp GIAI Đều TIÊU Nêu giới KIỆT kiệt VIỆT Nước Việt TỀ Nước Tề KHUÊ Sao Khuê MÃO Sao Mão KHẢO Khảo TRA Tra NGOA Ngoa NGUỴ Dối MUỘI Tối MINH Mờ NGỤ Nhờ MÔNG Đội KỶ Mối CƯƠNG Giường CHƯƠNG Chương CẢO Cảo THỊ Bảo TRUYỀN Truyền TIỀN Tiền TÚC Thóc CHÚ Đúc YÊU Cầu ĐIẾU Câu NGƯ Đánh cá MIÊU Mạ HUỆ Bông ÔNG Ông ĐIỆT Cháu MẬU Can Mậu CANH Can Canh ĐINH Can ĐINH QUÝ Can Quý NGUỴ Nước Nguỵ TẦN Nước Tần QUẦN Quần KHOÁ Khố HỘ Hộ PHÙ Vùa THÂU Thu HOẠCH Được MƯU Chước LỰ Lo THÔ To TẾ Nhỏ SOẠN Cỗ mâm TU Đồ ăn CẦN Rau cần BẶC Cải củ THÚ Thú TÌNH Tình BINH Binh NGŨ Ngũ NÙNG Mũ THŨNG Sưng TẰNG Từng BỆ Bực BỨC Bức TUẦN Thuần TUẦN Đi tuần THÚ Đi thú CHUỶ Mỏ PHU Da HOA Hoa NHUỴ Nhuỵ UÝ Quan Uý THỪA Quan Thừa XỈ Răng MÂU Mắtngươi THỤ Bán Đắt THIÊM Thêm TIÊU Đêm ĐÁN Sớm KỸ Bợm BÀI Trò BÃO No CƠ Đói CHƯ Mọi CÁC Đều KHIẾU Kêu HÀM Ngậm CẤM Cấm NHƯNG Nhưng VU Chưng THỬ Ấy DĨ Lấy CẦU Tìm CẦM Chim MÔ Ếch CHUYÊN Gạch THÁN Than QUÁN Quan LÂU Rút BẠT Tuốt MÔ Sờ TẠ Nhờ CHI Chống MANH Mống NHƯỠNG Gây TỔ Chay HUÂN Tạp TIỄN Đạp KHOÁ Cầm THÁM Thăm TAO Gãi LỊCH Trải DU Qua MA Ma QUỶ Quỷ TỨC Nghỉ TƯ Nay TIÊU Mây LỖ Mặn KHIẾT Cắn HÀO Kêu LIÊU Trêu NHIỄU Quấy GIÁO Dạy TRỪNG Răn NHIỄM Con trăn VỊ Con nhím THIỀM Liếm XAN Ăn CƯỚC Chân CĂN Gót MỸ Tốt VINH Sang CƯƠNG Gang THỔ Đất THẬP Nhặt SƯU Tìm HIỀM Hiềm TẬT Ghét ÁN Xét LAO Mò VỤ Cò QUYÊN Cuốc TIẾT Guốc NGOA Giầy QUY Quay CỦ Thước TỲ Lược KÍNH Gương DƯƠNG Dương LIỄU Liễu TRÀO Ghẹo SOẠ Chơi LÂN Ma trơi HUỲNH Đóm TỔNG Tóm TRÌ Cầm ĐÀM Đầm HỨC Rãnh CẢNH Cảnh TRANG Trang CHỈ Gang CHÍCH Lẻ CHIẾT Bẻ PHAN Vin MIÊN Mền PHÚC Kép PHÁP Phép ÂN Ơn HIỆP Lờn DONG Nhác GIÁ Gác GIAN Ngăn MỤC Chăn TIỀU Hái củi CHUẨN Sống mũi ĐỒNG Ngươi KHÍ Hơi THANH Tiếng TƯỜNG Liệng NHIỄU Quanh TRANH Tranh CHIẾN Đánh LINH Cánh VŨ Lông TÒNG Tòng BÁCH Bách SÁCH Sách ĐỒ Bản đồ KHÔ Khô THẤP Ướt CHỬNG Vớt ĐẦU Gieo GIAO Keo TIẾT Mạt HẠCH Hạt ĐẰNG Giây THỌ Cây SÀI Củi HOÁN Đổi THIÊN Dời THẾ Đời KINH Chợ VÔ Chớ PHẤT Chăng VÂN Rằng VỊ Bảo TỐ Cáo XƯNG Xưng MẶC Thừng BỔNG Gậy GIÁ Cấy CANH Cầy NHỰT Ngày KỲ Hẹn HOÀN Vẹn TIẾN Lên BÌNH Phên LY Giậu TÀNG Giấu YỂM Che LIÊM Khe KHIẾU Lỗ BỔ Vá ĐIỀU Hoà KHOA Khoa ĐỆ Thứ NÔ Người ở ĐỒNG Tiểu đồng KÝ Mong HY Hoạ DỊ Lạ ĐỒNG Cùng TRÙNG Trùng ĐIỆP Điệp NGHIỆP Nghiệp HUÂN Công THỰC Trồng BỒI Đắp PHỤ Giúp TRÙ Toan NHÀN Nhàn TÁN Tán KHA Cán BÍNH Chuôi VỊ Mùi PHONG Thói BỐC Bói CHIÊM Xem ÁP Kèm KHIỂN Khiến BIẾN Biến THƯỜNG Thường NHƯỢNG Nhường KHIÊM Tốn XỨ Chốn KHU Khu ĐẠC Đo TUYỆT Dứt CẦM Bắt XÁ Tha HÀ Xa BÁCH Ngặt ẤT Can Ất NHÂM Can Nhâm THÍCH Đâm CÔNG Đánh PHỐI Sánh LIÊN Liền KHA Thuyền LỤC Bộ GIẢ Dối KHÔNG Không SÍNH Giong TRÌ Ruổi KHU Đuổi KHƯỚC Ruồng PHÓNG Buông KHIÊN Dắt PHỤC Mặc BÔ Ăn THUÂN Da nhăn MIỄN Cúi TUNG Rối HOẠT Trơn HUỆ Ơn HY Phúc ĐỐC Giục THƯ Khoan CÀN Quẻ Càn CHẤN Quẻ Chấn CẤN Quẻ Cấn KHÔN Quẻ Khôn HỒN Hồn PHÁCH Vía TỬ Tía THANH Xanh TANG Lành HẢO Tốt THIÊU Đốt BỒI Vùi TẠNG Mồi TÍCH Dấu PHANH Nấu LẠN Sôi TOẠ Ngồi BÀO Nhảy TIẾT Chảy PHIÊU Trôi BỒI Bồi THỤC Chuộc CỰ Đuốc LÔ Lò TẨN Tro TRẦN Bụi PHỦ Cúi SÂN Giương CHƯƠNG Ngọc Chương UYỂN Ngọc Uyển LIỄN Ngọc Liễn DAO Ngọc Dao MỘ Rao PHỎNG Hỏi NGỮ Nói BÌNH Bàn LAN Giàn XƯỞNG Xưởng ĐÃNG Phóng đãng PHIỀN Phiền PHAN Vin LẠP Bẻ TRÁNG Khoẻ SI Ngây VI Vây TẬP Úp CHUYẾT Núp Ném CÚC Răn TRĂN Sông Trăn VĨ Sông Vĩ Ỷ Ỷ DƯ Xe THÍNH Nghe TUÂN Hỏi BÌ Mỏi LẠC Vui HẠ Rỗi MANG Vội MỘC Gội NHU Dầm TÊ Cầm THỐ Đặt TIỄN Cắt CHÀNG Đâm LÃM Cầm HUY Vẫy lui DUNG Chảy tan PHÍ Sôi PHIẾM Trôi PHÙ Nổi GIẢI Cởi THAO Cầm VỌNG Ngày rằm SÓC Mồng một LẬU Dột LUÂN Chìm MỊCH Tìm LUÂN Chọn TIÊM Nhọn ĐỘT Lồi HY! Ôi SẤT Quát SÁT xát XOA Thoa LA Mã la KHÁNH Cái khánh LỆNH Lịnh ĐỀ Bài NGOẠI Ngoài LINH lẻ THÁI Vẻ CƠ Nền QUÁN Quen KỲ Lạ NẶC Dạ THỪA Vâng THƯỜNG Từng CÁI Tượng VƯỢNG Vượng NINH An CAN Can HỆ Hệ TỪ Tế ĐẢO Cầu TẤU Tâu TƯ Hỏi QUYỆN Mỏi CHUYÊN Chuyên BIÊN Ngoài biên QUẬN Ngoài quận LUẬN Luận PHÊ Phê CỔ Dê TRƯ Lợn VIÊN Vượn ĐỘC Trâu nghé CỨU Tàu ngựa BÀO Bếp NHU Nếp MẠCH Lúa chiêm TIÊM Cái tiêm THIẾP cái thiếp KIẾP Cướp THÂN Mình TỨ Rình KIỀU Ngóng TẤN Chóng KÊ Lâu TÀU Chiếc tàu TRỤC Lái HÃI Hãi KINH Kinh CƯU Cầu lành DỊCH Quán BẢN Ván ĐINH Đinh THIỆN Lành HUY Tốt LIỆU dốt SAO Rang NHAM Hang HUYỆT Lỗ DỤ Dỗ CĂNG Thương ƯƠNG Ương HOẠCH Gặt KỲ Cắt CỨ Cưa TỐNG Đưa PHÙNG Gặp TRÚC Đắp TOÀN Giùi DUY Duy KHỞI Há GIÁ Gả HÂN Mừng CẨN Nhưng TƯ Ấy HỸ Vậy DƯ Thay TUÝ Say MIÊU Ngủ THUỲ Rũ TỨ Cho LỘ Cò THANH Vạc THỔ Khạc LÌNH Nghe KHOAKhoe KIỂU Dối KHẤU Hỏi XAI Ngờ PHÒNG Ngừa BẢ Giữ NGỰ Ngự TRUY Theo TRẠO Chèo THÔI Đẩy TRƯỚNG Dẫy XUNG Xông HỒNG Chim Hồng CHÍ Bồ cắt SẮT Đàn Sắt CẦM Đàn Cầm NGỘ Lầm VÂN Rối THỐNG Mối QUẦN Bầy ĐẠI Thay TAO Gặp TẬP Tập ÔN Ôn CÔN Cá côn NGẠC Cá Ngạc NOẠ Nhác TẦN Năng VIẾT Rằng ĐÀM Nói GIAN Cói ĐỊCH Lau TẦN Cau mày HOÃN Mỉm CỐ Chỉn VIÊN Bèn GIANG Đèn TÁO Bếp HIỆP Hẹp LONG Cao THỌ Trao PHI Mở PHÁ Vỡ TÀN Tàn THÁN Than HOA Dức LỰC Sức DU Mưu LƯU Họ Lưu NGUYỄN Họ Nguyễn CHUYỂN Chuyển TUẦN Noi CHIẾU Soi LÂM Đến TRINH Hến DƯ Sam LAM Tham THỊ Muốn PHÍ Tốn DOANH Dư SƯ Con Sư KÝ Ngựa Ký TỴ Chi TỴ THÌN Chi Thìn TRÍ Bền DI Phẳng CHƯƠNG Xẳng SÀM Dèm LIÊM Rèm DŨ Cửa sổ TẨY Rửa TRẦM Chìm DẠ Đêm HÔN Tối TRÁ Dối GIAN Gian YÊN Cái Yên BÍ Dây khấu THẤU Thấu TIÊU Tiêu KIÊU Kiêu NGẠO Ngạo MẠO Mạo NHÂN Nhân XUÂN Xuân NHUẬN Nhuần THUẤN Thuấn NGHIÊU Nghiêu BẾ Yêu SÙNG Chuộng ĐỒ Luống KHÁP Vừa LƯ Con Lừa SÀI Con Sại NGẠI Ngại KHOAN Khoan ĐÀN Đàn VIỆN Viện TIỆN Tiện HOAN Vui TUY Rau mùi CỬ Rau diếp HIỆP Hiệp TƯ Đều ĐIÊU Con Điêu THỈ Con Lợn CỰ Lớn TƯ Thêm THUỴ Điềm YÊU Gở TRỞ Trở LAN Ngăn GIÁI Răn LY Sửa TRỢ Đỡ THOAN Chừa BỊ Ngừa ĐỒN Đóng HU Ngóng THỊ Xem TÊ Đem HIẾN Hiến BẰNG Khiến ĐỆ Đưa VÂN Bừa BÁ Vải CHỬ Bãi NHAI Bờ SỰ Thờ KHÂM Kính CHÍNH Chính HÌNH Hình HỒI Quanh TỐ Ngược THẮNG Được ƯU Hơn TIẾT Nhờn lờn CUNG Kính VỊNH Vịnh NGÂM Ngâm TẨM Dầm TRỪNG Lóng BÀN Đứng NHIỄU Quanh LINH Lanh LỢI Lợi ĐÃI Đợi DUNG Dong LOAN Cong NHU Uốn DỤC Muốn AM Quen NÃI Bèn Y Ấy HỀ Vậy NHƯỢC Bằng MẠC Chăng HY Ít TẬN Hết TRÙ Nhiều HIÊU Cú mèo YẾN Chim Yến PHÙ Chà chiện LINH Choi choi THOAN Cái thoi TRỤC Cuốn vải KÝ Gởi KỲ Cầu THỌ Sống lâu KHANG Mạnh khoẻ PHÚ Thuế THUYÊN Lường UÔNG Mênh mang DU Lội DÃ Nội ĐÌNH Triều đình KÌNH Cá kình NHẠN Chim nhạn BẰNG Bạn PHỤ Cha DAO Xa MẠC Vắng THẢN Phẳng OANH Quanh TINH Tanh XÚ Thối ĐỘI Đội ĐOÀN Đoàn LIÊU Quan LẠI Thuộc LỆ Buộc TRIỀN Đi LY Ly THỐN Tấc ÁCH Nấc XI Cười TINH Đười ươi SẠT Chim Vạc NGÂN Bạc XUYẾN Vòng GIANG Sông HỬ Bến TRÍ Đến XIÊM Lên ĐIỆN Đền QUAN Ải TỨC Lãi NGUYÊN Nguyên KHUYẾN Khuyên XU Hỏi THOÁT Khỏi NHIÊU Tha NHI Mà THẢ Vã CỰ Há TUY Tuy KỲ Sông Kỳ DĨ Sông Dĩ VỊ Sông Vị KINH Sông Kinh DINH Dinh TỈNH Tỉnh CÂU Rãnh KHOÁI Ngòi TIÊN Roi LẶC Khấu LANG Châu chấu QUẢ Tò vò CÁP Sò LOA Ốc ĐẨU Nong nóc NGA Con Ngài BỨC Dơi MINH Nhện LIỄN xe liễn DƯ Xe MÍNH Chè TIÊU Chuối NGOÃ Ngói MAO Tranh LINH Cỏ Linh CÁT Dây Sắn XẠ Bắn ĐIỀN Săn LÂN Lân HỘC Chim hộc LĂNG Góc CHỈ Thềm TĂNG Thêm TỔN Bớt VIỆN Vớt MÔN Sờ PHÙ Phù du ĐIỆP Bướm LÃM Cây trám CHI Dành dành LAM Trành HIỆP Níp HẠP Hộp LIÊM Hộp gương TRANH Đờn QUẢN Sáo TƯGạo XÁN Cơm PHƯƠNG Thơm BẢO Báu LẬU Lậu TỬ Chê LÊ Cây lê LẬT Cây Lật NGỖ Nghịch YÊM Giầm GIANG Cùm NHIÊN Vuốt TIẾT Đốt HÀNH Cọng rơm LÂU Ôm BÃO Ấp DỊCH Cắp DƯỢNG Giương ĐIẾU Thương QUYÊN Bỏ vô HẦU Cơm khô HỒ Hồ NGÔ Cây ngô CHỈ Cây chỉ DĨ Cây dĩ VÂN Cây vân THUẦN Rau thuần HẠNH Rau hạnh TÝ Cánh CHI Chơn tay ĐÌNH Rau đay CẨN Dâm bụt TRẤP Nước cốt CAM Nước cơm PHỨC Thơm ĐIỀM Ngọt TÂN Nước bọt HÃN Mồ hôi HỒI Cây Hồi GIÁP Bồ kết QUYẾT Rau quyết VI Rau vi CHI Cỏ chi LỰU Cây Lựu TRIỆU Nước Triệu HY Vua Hy TỸ Đi DỤC Tắm SỨC Sắm TRANG Giồi CHUỶ môi muỗng TỪ Dĩa ĐIỆT Con Đỉa KHEO Con giun HUÂN Hun CHƯỚC Đốt ÂU Bọt NÁO Bùn DẪN Trùng CÙNG Dế CỔ vế CUNG Mình TRIẾT Lành CÔNG Khéo DŨ Méo LOAN Tròn HOÀN Hòn PHIẾN Tấm THIỆP Thấm TUẤT Thương THÁP Giường BA Liếp CẬP Níp CÂU Lồng KHUNG Xuyên khung CÚC Hoa cúc PHỤC Phục linh MAN Dây man NHÂM Đan TU Sửa TRỮ Chứa BỒI Bồi SUY Thôi DUYỆT Hớn hở THÍ Thử KHIẾM Đánh lừa DƯƠNG Giảđò BIỂN Dối LỖI Máy dối KHÔI Làm trò THÁC Mo CAI Rễ LỄ Rượu Lễ THUẦN Rượu Thuần KHIÊN Xăn quần ĐẢN Xăn áo CHIÊN Cháo XÚ Lương ĐƯỜNG Đường MẬT Mật KẾT Thắt CÂU Cầm PHIẾU Đâm KHUÊ Mổ THỔ Mửa TẦN Cười ĐẾ Hắt hơi SIÊU Đằng hắng HA Mắng TÁN Khen KÌNH Chơn đèn TUỆ Chổi XAN Thổi cơm BỘC Phơi THÔI Áo tơi LẠP Nón TIỆT Đón ngăn TRỪU Đem ĐỆ Em SANH Cháu HUYẾT Máu MAO Lông TÂN Lấy chồng THÚ Lấy vợ ĐỊCH Rợ MANH Dân HỈNH Ống chân KHOAN Đầu gối CÁN Cội TIÊU Ngành MẪN Nhanh lanh TIỆP Chóng PHÚC Bụng ƯNG Lòng CÁT Bọ hung HUỲNH Đom đóm ĐẠO Trộm ĐỈNH Say UYỂN Cổ tay TỲ Lá lách KHÁCH Khách THÂN Thân VẬN Vần PHỤC Lại CỐ Đoái SÁN Chê LY Con Ly MÃNG Con Mãng BẢNG Bảng BÌNH Tranh LOAN Quanh DIẾU Ngọn GIẢN Chọn PHAO Buông THÚ Muông LƯ Chó MA Xoá SOÁI Đo BÀ Bà NÃI Nễ Vú MẪU Mụ GIÀ Cha DƯ Ta TA Ấy CẬN Thấy TÂN Chầu SƠ Rau LOẢ Bí CHỬ Mía THỰ Củ mài CỔ Chài VÕNG Lưới SÍNH Lễ cưới CẦU Đôi bạn THỐi Đùi THU Vế đùi THUẾ Thuế TÔ Tô HỒ Hồ CHỈ Bến HÀ Vết TRẠM Trong TRỮ Mong MAI Kể MIÊU Vẽ TÚ Thêu TIỂN Rêu VU Rậm QUẢI Cắm HUỀ Cầm TRẠCH Chằm SƯU Đái tiểu NHŨNG Quấy THUẦN Thuần TUẦN Tuần TIẾT Tiết BIỀU Hàm thiếc KHUYÊN Vòng khuyên TIỄN Tên MANG Mũi nhọn TUYỂN Chọn TRINH Thám TRỪNG Nhắm CHIỂU Sáng THẢNG Thảng HÀ Sao CAO Cỏ cao NGẪU Ngó ÁO Xó PHÒNG Buồng CUỒNG Cuồng TRÍ Trí THÍ Ví THUYÊN Bàn TOÁN Toan ÂM Ngầm QUA Đâm LÔI Nghiền CHÚC Liền KỲ Lối khác Ô Đất nát TẤT Sơn NẶCLờn LĂNG Lấn NHUẾ Khuế giận LÂN Thương DƯƠNG Khí Dương TẪN Giống cái THƯ Mái TRĨ Non SỒ Chim con PHỤC Nấp ĐIỀN Lấp CỐ Cầm NHƯƠNG Hãn ÁCH Chẹn TÀM Thẹn THOẢ An GIÁN Can CHÂM Răn sửa YẾN Ngửa NGANG Cao TIẾU Rao DỤ Dỗ CẢNH Cổ LƯ Đầu HẦU Hầu THIỆT Lưỡi DỮU Bưởi GIÁ Dâu HY Trâu TRỆ Lợn LAN Sóng dợn LẠI Reo BIỀU Bèo MÃNG Rậm ÁcỐc nắm KHIÊU Khêu HẢM Kêu HOAN Dức NGỘ Thức CÁN Chiều SĨ Chờ MẬU Đổi XUY Thổi PHÚN Phun LẬT Run KHÁO Dựa SÚC Chứa MAI Chôn ÔN Ôn HUẤN Nhủ THUỴ Ngủ ĐAM Say MÃN Đầy ĐÊ Thấp NGẬT Nói lắp NAM Nói thầm PHÀM Phàm TỤC Tục XÚC Giục XAO Xua VƯƠNG Vua BÁ Bá THƯỢC Chìa khoá XUkhu Khen DÕNG Bù nhìn KỲ Xấu dáng HƯỚNG Hướng ĐÀ Đem NHUYÊN Thềm LỰU Máng xối MÔI Làm mối Á Đồng hao TUẤN Đào NHÂN Lấp TY Thấp THỪA Thừa ĐỀ Ngừa DÕNG Nhảy THÍCH Xảy CỘNG Cùng DÕNG Thùng ĐỒNG Ống PHỤ Đống KHÊ Khe NHIÊN Song le CỐ Vậy KHỞI Dậy THĂNG Lên TỨC Bèn NGHI Hợp MÔNG Rợp CHƯỚNG Che ÁP Đè THÔI Nén TIẾP Bén LƯ Tỏ ra NGÔ Ta CÁ Ấy YÊN Vậy TẮC Thì TẾ Che KHẢ Khá NGƯ Cá ĐIỂU Chim TÚC Đêm HIỂU Sáng DẠNG Dạng MÔ Khuôn THƯƠNG Buôn PHÁN Bán VẠN Vạn chài THUYỀN Thuyền HUYÊN Quên ỨC Nhớ ĐIỂN Cố DUNG Thuê LỆ Lề NGHI Phép LỤC Chép ĐẰNG Đằng NHƯ Bằng KHOÁI Sướng TƯỚNG Quan Tướng VIÊN Quan Viên TÀ Nghiêng KHÚC Xiên vạy CHỈ Giấy VI Da ĐỊCH Xa CÙNG Rất ĐOẠN Dứt TÀI May LIỆT Bày THAO Giấu CỨU Cứu TRỪ Trừ CỪ Xà cừ PHÁCH Hổ phách TỊNH Sạch TRANG Nghiêm THƯỜNG Xiêm ÁO Áo ĐẠO Đạo TÂM Lòng CÂU Cong BẢ Lệch HẠCH Hạch CUNG Cung TUNG Núi Tung THÁI Núi Thái NGẠ Đói ƯỚNG No NGA Núi Nga HỖ Núi Hỗ BẠ Sổ MINH Ghi LY Quỷ Ly MỴ Quỷ Mỵ TRỊ Trị AN An HỘI Tràn TOÀN Hợp LIỄM Góp THÔI Đòi TUÂN Noi THUẬT Bắt chước TIÊN Trước LÝ Trong LIỆU Đong BIỀU Bớt HẠT Chim Hạt CƯU Chim cưu TRỪU Trừu ĐOẠN Vóc LAO Nhọc DỰ Vui CHUỲ Dùi TRÁC Đẽo DUỆ Kéo QUYÊN Tha THẤT Nhà XƯƠNG Cửa CÂU Ngựa HIÊN Xe PHỤ Về SIÊU Vượt VIỆT Cái Việt MAO Cờ mao MỘNG Chiêm bao ĐƠN Nói vấp TÁNG Lấp chôn HÂN Nâng HỐI Ăn năn VĂN Mắng tiếng NGAO Liệng CHỬ Bay MINH Say TỈNH Tỉnh TỈNH Chĩnh OA Nồi NGẪU Đôi ĐƠN Một ĐỐNG Cột THÔI Rui THUÝ Tôi ĐÀO Đúc PHÚC Phúc TRƯNG Điềm ÍCH Thêm TRỪ Để ĐẾ Đế HOÀNG Hoàng DI Càng THẬM Rất THẤT Mất DIÊN Noi CỪ Ngòi BỘT Vũng BỔNG Bổng LƯƠNG Lương DIỆC cũng VƯU Thêm BÔ Nem THIỆN Bữa cơm PHÂN Thơm TUÝ Tốt ĐỘT Đốt NĂNG Hay NHỮ Mầy SINH Gã NHẠN Giả CHƠN Ngay THẾ Thay THÙ Lả trả BÁCH Bã TAO Hèm TRINH Điềm KHÁNH Phúc LỘC Lộc KỲ Lành BÀNH Họ Bành YỂU Khốn DI Nước lớn BẬT Thơm thay KIM Nay THUỶ Mới LỢI Lợi PHỒN Nhiều QUÂN Đều TẠP Lộn TRẠCH Chọn BAN Dời CẬN Bồi PHAN Huyệt HÀN Rét YẾM No HỨA Cho PHÚNG Dạy ĐÁT Áy náy TỨ Luông tuồng VIÊN Vườn QUẬT Lỗ TẠC Trổ XUYÊN Dùi TA Ôi KHÁI Hăm hở NGỮ Trắc trở HỒI Bồi hồi ƯỞNG Bùi ngùi QUYỀN Đau đáu SÁCH Giậu BỒNG Phên TRẮC Lên KHIÊU Nhảy THÁC Cái đẫy THƯ Đùm gói TINH trùm ĐẢO Úp TÁ Giúp LIÊU Nhờ NGẪU tình cờ CỜ Hoạ KIỂM Má THIỀU Răng HẰNG Hằng THỰC Thật CHẤT Chất HOA Hoa TỶ Hoà KHẮC Khắc TẶC Giặc TRÙ Loài BAN Dời NHẠ Rước KHUỂ Bước BIÊN quanh DUNG Thành HỐI Vực MẪU Đực NHÂM Thai TƯỚC Nhai THÔN Nuốt TRẢO vuốt ĐỒN Mông ĐỘT Xông CHINH Đánh ĐOÁ Lánh PHÔ Phô KHÍCH Vải to HY Vải nhỏ KHÍ Bỏ HƯU Thôi HU Ôi ! PHẤT Bẻ LÝ Lẽ THẦM Lòng THOA Trâm HOÀN vòng nhẫn PHẪN Giận SỦNG Yêu NHIẾP Theo KHÊ Đường tắt TRÓC Bắt BẢO Gìn KIỀN Tin TÚC Kính ĐÍNH Đính chính MÔ Mưu mô DU A Dua QUỈ Dối CHÚC Trối DI Noi XUY Roi SÁCH Vọt TRÍCH giọt NGUYÊN Nguồn MUỘN Buồn CƯỜNG Mạnh XƯƠNG Thạnh BẬT An NGOAN Ngoan LỆ Trái HỰU Lại TINH Gồm DU Dòm ĐỊCH Thấy BÀNH Cáy GIẢI Cua QUY Rùa BIẾC Giải MẪU Bà vãi TỲ Nô tỳ ĐỈNH Thoi MÂN Lõi SÁCH Hỏi NHU Chờ CƯƠNG Bờ GIỚI Cõi LỊCH Sỏi NHƯ Lầy SẤU Gầy BÀNG Lớn VẤN Bợn QUYÊN Trong HUÂN Xông NHIỆT Sốt HUỶ Đốt THÔI Thui GIÁM Soi KÌNH Chống CỐNG Tiến cống ĐAM Mê man THOÁN Nấu cơm THUNG Giã gạo SÓC Giáo QUA Đòng SẬU Giong ĐẰNG Ruổi LINH Tuổi TỰ Năm tế lễ BÁ Trăm CHU Khắp THẬP Thập CAI Cai TAI Tai HOẠ Hoạ NHIẾP Gá TỰ Dường THƯƠNG Thương HẠI Hại GIẢI Con Giải ĐÀ Lạc đà TOẠ Toà THỨ Thứ DỰ Dự BỒI Thêm THUỴ Tên hèm HÀM Tên chức BỨC Bức KỲ Khăn CANG Thằn lằn ĐỈNH Rắn mối BỘI Bội THỪA Nhân TRÌ Sân THÁT Cửa ĐỊCH Rửa SƠ Khơi HỒ Ôi ! ĐÃN Những CỦNG Vững BÀN Đá VỌNG Trá NỊNH hót THƯ nhọt CHÍ Nốt ruồi DƯỠNG Nuôi TRANG Sửa TRẠC Rửa BIÊM Lể SỔ Kể THAM Xét TẢO Quét LÊ Cày TRIỆU Gây CHIÊU Sáng ĐÁNG Đáng CÔNG Ông TẮNG Nồi hông LINH Cái thống ĐÀO Sóng HỘ Nước đông TRIỆT Thông KHÁNG Chống KHOÁNG Rộng LIÊU Xa QUÁ Qua THƯƠNG Nhảy TRÍCH Lấy SAN Chia TIÊU Tia ÁNH Ánh PHẠT Phạt DAO Lay LAI Cỏ may HỦ Mục XÚC Giục CÙ Siêng KỴ Kiêng ĐÀO Trốn BẢN Vốn BÀNG Bên TIỆN Khen VU Dối KẾ Nối HÀI Hoà DU Xô MẠT Sổ VŨ Vỗ TUY An TRÁNH Can DI Để KHI Dễ LẠI Nhờ QUÁT Vơ MY Buộc Y Thuốc KHOÁ Khoa VŨ Mái nhà MY Mí cửa PHONG Ngọn lửa HẠN Nắng lâu THỐNG Đau THUYÊN Đã khỏi LÃ Ông Lã THI Cỏ thi KỲ Ngựa kỳ ĐẶC Nghé trâu TỂ Quan Tể HẦU Tước Hầu MÂU Cái mâu THUẪN Cái thuẫn TẬP Áo vắn KHÂM Nệm giường LỘ Đường NHAI Ngõ GIÁNG Đỏ TRI Đen PHÀN Phèn BẠC Mưa đá DUY Dạ DU Ừ è HOÈ Cây hoè TỬ Cây tử CHỬ Câu chử KINH Cây kinh LINH Cái linh THÁC Cái trắc HOẠCH Vạc DUNG Chuông KHUÔNG Cáo khuông CỬ Cái cử NGỮ Nhà ngữ LINH Nhà linh tù TRÀNG Hùm tinh CHẾ Chó dại DUYẾN Lại NHA Nha XA Xa CÁCH Cách LIỆT Rách HÁO Hao TÀO Sông Tào BIỆN Sông Biện MIỆN Sông Miện NGHI Sông Nghi KỲ thần kỳ NỄ Ông vải TRỮ Đợi XÍ Mong DẬT Thong dong UNG Hoà nhã PHI Cả ĐẢN Tin CÁI xin SƯU Dấu XI Xấu LIỆT Hèn TẠ O Đen PHI Đỏ SÔ Cỏ PHỐ Vườn PHONG Bò rừng HÝ Lợn KHÔI Lớn NUỴ Lùn SÚC Đùn đùn NGỘT Vòi vọi TRÁC Chót vót PHÂN Bời bời DAO Noi CÁCH Đổi NGHIÊU Đá sỏi LỆ Đá mài LỴ Hoa lài BA Bông sói SÀI Chó sói PHẤT Lợn lòi NHỊ Hai YÊU Nhỏ QUỲNH Vò võ KHOÁI Ngùi ngùi VẪN Ngậm môi LUYẾN Co cánh Á Sánh SÀI Tày ĐỀ Chỉ gai NHỨ Bông vải KẾ Búi tóc KHÔN Cạo đầu DIỆU Mầu TU Hổ TÍCH Mổ DỊCH Xoi LỆ Đôi MÂU Sánh MỆNH Mệnh THẦN Ngôi THIỀU Ngùi ngùi CĂNG Năm nắm NGHIỄM Chăm chắm XÂM Dần dần VẬN Vần THOẠI Nói PHỦ Mới TÀO Tàn THAO Tham ăn BIỂU Chết đói UY Thân ái BẰNG Dựa nương DŨNG Bồi đường KỲ Đống NGHÊ Mống VẬN Vầng ĐÌNH Dừng TRỤ Trọ CHỈ Mỡ MẠC Màng HOÀNG Bàng hoàng PHẤT Phưởng phất THUẤN Chợp mắt THIÊU Ù tai PHỈ Cái đài SAO Cái rá ĐÍCH Con cả LÝ Em dâu LƯƠNG Cầu SẠN Nhà sạn ĐIẾM Nhà quán CỔ Đi buôn ĐỘC Đọc ôn CHÚ Thích nghĩa UYỂN Chén dĩa ÂU Bình CÁT Lành HUNG Dữ TỰ Thứ BỐI Loài SAI Sai SUYỄN Suyễn DỊCH Diễn SAO Sao CHIỂU Ao ĐẬU Lỗ THOÁ Nhổ HAO hen HUYÊN Cỏ huyên UNG Rau muống TRI Làm ruộng CẤU Làm nhà DUNG Cây đa UÝ Ích mẫu ĐIÊU Gian giảo MÃ Mã La GIÁ Chim đa đa THUẦN Chim cút TÊ Tê giác BÁC Ngựa lang HẠO Mênh mang NHÂN Nghi ngút BÚT Bút ĐAO Đao NGAO Ngao HIẾN Hiến GIẢ Chén HỒ Hồ XƯƠNG Xương bồ Ý Ý dĩ KỶ Cây kỷ NHU Hương nhu SA Áo thầy tu NẠP Áo vá SA Cát NHỊ Mềm LỘNG Lăng loàn NGÂN Ngang trái NGA Ngải NGHIỆT Riềng LÂN Giềng LỮ Nhà GIAO Qua GIÁP Bè PHƯƠNG Cá mè LẠC Cá mối HỖ Đắp đổi SAI So le LÊ Rau lê TRÚC Cây trúc CHÚC Lời chúc NHÂN Lễ cầu SƠ Chải đầu THẤU Súc miệng TA Lúng liếng ĐẬU Tạm lưu SÀO Ươm tơ TÍCH Chắp sợi PHAN Phơi phới ƯỞNG Bùi ngùi THOAN Rồi CỨC Giục LAO Rượu CÚC Men THIÊN Ven MẠCH Đường mạch HOẠCH Vạch CÂU Lưỡi câu THIỀU Cá dầu TIỂU Cá bổn CỔN Áo cổn CỪU Áo Cừu HÀO Hào QUÁI Quẻ KÍNH Nể ĐIỆU Thương BẠC Rèm CHIÊM Đá nện GIỚI Đến TỒ Qua NHẬM Làm thuê DƯ Làm ruộng TỊCH Nước cạn ĐÔN Mặt trời LÔ Cá rìa DỰ Cá lẹp YÊU Ép HÃN Theo TRỊCH Gieo CHÂM Rót CẮNG Suốt ĐẠT Thông KHƯƠNG Bọ hung GIỚI Con sâu LÂU Sâu YẾT Hà THẾ Tha TRÁCH Trách LỊCH Lịch TAO Xôn xao CAO Cao LUỸ Luỹ LƯU Chim cú ĐỀ Chim Đề PHÙ Le le LIỄM Chim sáo PHÁO Pháo XA Xe THƯ So le TRÙ Thủng thẳng CHỈNH Ngay ngắn NGHIÊM Nghiêm LIÊM Câu liêm BẢN Sọt CẢ Được SÀN Yếu NẠI Chịu THẨM Xét SÁP Rít THÔ To NGHĨ So SÚC Rút PHIỀN Đốt BÁI Mưa rào QUẬT Đào XÚC Giục PHẦU Vục KHỐNG Đem DUYỆT Xem TUÂN Hỏi TUỴ Mỏi CÙ Gầy HUÂN Say NỊCH Đắm NGỘT Chằm hẳm HOÀN Hăm hăm LỤC Rau răm BỒ Cây lác ĐỔ Đánh bạc CANH Hoạ thơ NHAI Bờ ĐẢO Đảo SỬU Sửu MÙI Mùi THỨC Chùi HUY Rách HÁC Hách NGA Ngâm nga XA Xa XỈ Xỉ THƯ Con khỉ BI Con Bi YẾN Chim gi HUY Chim trả XUYẾT Vá TRIỀN Ràng CƯƠNG Dây cương TIẾT Dây buộc BÀN Sẹo thẹo HUYỄN Hoa mắt SẢNH Nhà khách HẠP Cửa DU Thửa DUẬT Bèn THƯỢNG Trên ƯƠNG Giữa KHUÔNG Chứa SẮC Răn CAN Cần QUYẾT Cột LƯ Con cộc CẢM Cá măng NÁ Chăng PHẢ Vã XẠ Con xạ NGHÊ cá nghê LÝ Quê TƯ Đẹp TRÁCH Đẹp KIÊU Xấc SIỀM Hót CẨN Kín KIÊN Sẻn ĐỐ Ghen ĐĂNG Lên TỰ Nối GIAO Cá đuối KỶ Con hươu A Theo TUẬN Tuần HUYỀN Dây cung CẤU Giương BẰNG Nương LUYẾN Mến DẬT Nén QUÂN 30 cân TRÁCH Khăn THÂN Giải CHÂU Bãi HỰU Vườn QUỸ Bát đàn CÙNG Gậy trúc TRIÊU Dài tóc TƯ Rậm râu TỐC Rau ÂU Cây lác HOẮC Trâu bạc LY Ngựa đen NÔ Dốt hèn XUẪN Ngây dại TỨC Con dâu MÔ Đàn bà NÙNG Ta BẠN Bạn DỊ Hàng quán ĐÀI Quý đài KINH Gai ĐỂ Rễ HÀNG Vượt bể NGHỈ Chống đò VU Vò ÁNG Chậu TƯ Đau đáu NGẬT Đầm đầm CỦ Hăm hăm BÂN Rầy rậy TÀI Xảy TÁI Hai MẬU Dài VẶN Rối NGHÊ Mối DẬT Hàng QUỸ Lương TRÙ Bột TÚ Lúa tốt NHUNG Sừng non ĐỒN Heo con THUẦN Trâu nghé TRÍ Để ĐẠO Noi ĐỒ Bôi TỊCH Mở QUYNH Then cửa VŨ Chái nhà PHÁC Thật thà KIỆT Dữ dội LIỆT Chói lói HOÀNG Rõ ràng HIỂN Vinh vang BIẾM Biếm KIỆM Kiệm CẦN Cần CẬT Hỏi phăng CUỐNG Nói liều HUÂN Nắng chiều DÂM Mưa dầm LÂN Ầm ầm LỤC Lục tục HỒN Nước đục PHỈ Vẻ vang BẢO Chăn THIÊN Mang đá gót PHẠM Nhà bụt THIỀN Nhà chùa BI A dua CHUẾ Gởi rể NHÂN Tế lễ TIẾN Dâng cơm TRÙ Bếp nấu cơm CHỬ Chày giã gạo TÍCH Ráo CANG Khô BỘC Ồ Ồ KHANH Sang sảng THÔNG Sáng ÁM Mờ PHẾ Cờ QUYẾN Lụa KHANH Lỗ TỈNH Hang to PHA Bờ DŨ vựa PHẪN Tóc ngựa KINH Ống chân trâu HOẰNG Sâu VẬT Bợn THIỀU Tóc mượn TẢ Tay chiêu QUÂN Đều BIẾU Biếu TIẾU Làm tiếu TRAI Làm chay MÊ Say TỈNH Tỉnh LƯU Thủng thỉnh KHỐNG Vội vàng GIÀM Ràng TỔNG Tóm ĐỚI Núm BA Hoa THIỀU Xa TỊCH Vắng LUYỆN Lụa trắng CƠ Hàng xanh THỤC Lành KIÊU Mạnh XÍ Thạnh HÂN Vui YỂM Nốt ruồi CHI Chín giạn PHÁO Đạn THỈ Tên THỈNH Xin NGHỆ Lại HUY Nắng giại LÂM Mưa lâu ÂU Ca chầu TẠ Tạ DŨ Đã THIỆM Đầy TĂNG Thầy TƯỢNG Thợ TẦN Rau ngổ TẢO Rau rong BỒNG Cỏ bồng HẠNH Cây hạnh HÙNG Mạnh HÚNG Say KHẢN Ngay XANG Thật THÚC Giây phút LIÊU Vắng xa LƯ Nhà LẪM Lẫm PHẨM Phẩm BAN Ban PHAN Thịt xay TỘ; thịt tộ THÍCH Bướu cây CHÂU Cây LUỴ Dây LÂU LŨ Lụa ĐỘT Doạ ĐÔ Ừ TƯ Quan tư ĐẢNG Đảng TẢNG Đá tảng TƯ Cỏ tranh HƯU Lành THỊNH Thịnh đạt TIẾT Cây tiết TÔ Cây tô TRẪM Ta QUAN Goá CHẾ Phép TANG Tang BIỀN Mũ biền HỐT Cái hốt KHIÊN Tuốt BỈNH Cầm TRIÊM Dầm TẢ Iả chảy CỤ Gió cả VIÊM Lửa xông ĐỒNG Cùng NIẾP Nắm THANH Cá trắm LỆ Cá rưa BÔ Trưa VÃN Muộn UYỂN Uốn BÀN Quanh OANHVàng anh VŨ Chim vũ TRẦN Cũ CỔ Xưa NGỰ Ngừa THẢO Đánh MÃNH Mạnh ĐÁNG Ngăn THẦN Thần TƯỢNG Tượng ỐC Trướng VI Màn HÀN Khoan ĐỊNH Định DẦN Kính NGOẠN Lờn LẪM Nhơn nhơn HIÊU Ong óng QUỸ Bóng MAI Rêu TIÊU Thêu HỘI Vẽ PHÁN Rẽ CHƯƠNG Rõ ràng BI Thương NÃO Sầu não KỲ Lão CẤU Già CÔ Oa QUYẾT Từ giã CỰ Cái giá NAO Cái chiêng DƯ Khiêng TẤN Dắt KHUÔN Mí mắt NGẠC Hàm răng NHAI Dùng dằng NGHỄ Chờ đợi PHI Phơi phới OANH ầm ầm Ế Râm DƯƠNG Nắng CẢO Trắng TƯƠNG Vàng ĐỘNG Hang KHOA Tổ TRÁC Đẽo gỗ THỜI trồng cây NINH Lầy VÂN Gợn KỲ Lớn KHOẢ Nhiều TIÊU Thiêu THUẾ Mọt SẤM Rót UYÊN Sâu LỆ Hàu DU Chạch CÁC Nách THI Thây ĐỀ Lụa dày HUỆ Vải nhỏ GIẢ Đỏ LÊ Đen ĐOAN Đoan NẶCGiấu THÚC Đậu THẦM Quả dâu DỰNG Nàng hầu PHI Vợ vua TRIỀN Chợ TỨ Hàng HƯỚNG Lương BỘT Bột KIẾT Côi cút SẦU Buồn rầu LÔ Cây lau GIỚI Củ kiệu QUÁN Chim sếu THU Chim Thu HOANG Hoang vu ĐIỆN Cõi điện TOAN Kiện CẠNH Đua TƯ Lo HỐI Dạy KHƯ Ngáy THÁO Kêu THIÊM Đều PHÓ Nhiếp KHAM Dẹp TOẢ Giằn DUY Riêng CÁNH Lại ĐẠI Thanh đại TINH Thuỷ tinh SINH Tam sinh SÚC Lục súc DUNG Đúc LUYỆN Rèn TƯƠNG Nên HOÁ Dậy CẤU Thấy CHIÊM Xem DẪN Đem XÂM Lấn ĐINH Dặn HỰU Khuyên TÊ Lên SĨ Đợi TRÁCH Hỡi Y Ôi TOẢ Nồi HỘC Hộc CHẤT Bông thóc SAO Tiền TUẤN Hiền GIAI Tốt HỐT Một hốt THÙ Một thù MÔNG Mịt mù LÃNG Sáng KIẾN Đầu tháng TẠP Ba mươi HÀ Rươi TRÁ Mắm ĐƠN Thắm LỤC Xanh PHẦU Mành mành MẠC Màn trướng HÀ Mây ráng HỒNG Cầu vồng ĐÔNG Mống đông LÔI Sấm NHẪM Vạt áo THUẾ Khăn TRÙ Chăn ĐẠI Đãy CÁO Dạy THỆ Thề BÁNG Chê TẠC Xấu UẨN Giấu PHONG Giàu UYÊN Sâu BÍ Mật VI Nhặt TIỆM Dần CẢNH Răn ÁC Dữ TỰ Chữ TỪ Tờ Skip to content Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra. Từ điển Hán Việt Online trên là công cụ tra từ Hán Việt thông dụng nhất hiện nay. Bạn có thể tra Từ Hán Việt bằng tiếng Việt sang chữ Hán và từ chữ Hán ra tiếng Việt. Từ Hán Việt là gì? Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng trong tiếng Việt. Tra từ Hán Việt Các loại từ Hán Việt Chúng được chia làm 3 loại từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt Việt hóa và từ Hán Việt. Những từ Hán Việt cổ là các từ tiếng Hán được dùng nhiều trong Tiếng Việt trước thời nhà Đường. Chẳng hạn như phụ bố, phiền buồn, trà chè,… Từ Hán Việt được dùng trong tiếng Việt ở đầu thế kỷ 10. Nguồn gốc của chúng từ tiếng Hán thời Đường. Hán Việt cổ bắt nguồn từ tiếng Hàn trước thời Đường. Chẳng hạn như gia đình, tự nhiên hay lịch sử. Từ Hán Việt mà không nằm trong hai trường hợp trên chính là từ Hán Việt Việt hóa. Quy luật của chúng biến đổi ngữ âm rất khác nhau. Hiện nay các nhà khoa học vẫn đang miệt mài nghiên cứu về vấn đề này. Chẳng hạn “gương” trong âm Hán Việt là “kính”, “vợ” trong âm Hán Việt là “phụ”, “thuê” trong âm hán Việt là “thuế”… Từ điển Hán Việt là công cụ tra cứu từ tiếng Việt sang chữ Hán và tra từ chữ Hán sang chữ Việt Nam. Quý vị chỉ cần nhập từ khóa là có thể bắt đầu tra, hệ thống của chúng tôi sẽ gợi ý cho quý vị những từ gần giống với từ bạn cần tìm. Chẳng hạn như bạn muốn tra ý nghĩa của từ Hán Việt hay thậm chí tra ý nghĩa các con số như ý nghĩa số điện thoại cũng có thể tham khảo từ điển này, ví dụ như số 1 là Nhất, số 2 là Nhị, số 3 là Tam, số 4 là tứ…. hay phát tài phát lộc sao lại ghi là 8386… Cách tra Từ điển Hán Việt Để tra từ điển Hán Việt, bạn có thể gõ bằng tiếng Việt như “công an, giao thông…” hoặc là nếu bạn biết chữ Hán thì có thể truy nguồn gốc ý nghĩa từ tiếng Việt qua chữ Hán. Bạn có thể nhập trực tiếp chữ Hán phồn thể hoặc giản thể. Ngoài ra còn có cách tra từ Hán Việt bằng cách tra theo bộ thủ. Chữ Hán được cho là có 214 bộ thủ. Bộ thủ là phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán/chữ Nôm có nghĩa trong một phạm vi ô vuông cố định. Có thể so sánh, trong chữ Quốc ngữ có các chữ cái như a-b-c… ghép lại tạo nên một từ, thì đối với chữ Hán và chữ Nôm cũng có các bộ thủ mang vai trò như “chữ cái” vậy. Từ điển Hán Việt Online Với hệ thống từ điển online của chúng tôi, các bạn có thể tra từ điển Hán Việt, tra Từ điển Hán Nôm, tra chữ Nho, tra Từ điển Việt Trung và Từ điển Trung Việt. Mong rằng, bộ từ điển này trên sẽ giúp ích được cho quý vị trong việc học tập, khảo cứu từ Hán Việt và hiểu thêm về văn hóa Việt Nam.